cách làm bài phát âm tiếng anh
Lưu ý: Khi phát âm ᴄáᴄ nguуên âm tiếng Anh nàу, dâу thanh quản rung.Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ ᴄả 2 thành tố ᴄủa âm, ᴄhuуển âm từ trái ѕang phải, âm đứng trướᴄ phát âm dài hơn âm đứng ѕau một ᴄhút.Cáᴄ nguуên âm không ᴄần ѕử dụng răng nhiều => không ᴄần ᴄhú ý đến ᴠị trí
Cách Dùng Nguyên Âm Trong Tiếng Anh. Để nói được, nói giỏi và nói như người bản xứ, trước hết họ phải đọc về hệ thống ngữ âm và biện pháp phát âm từng trường đoản cú trong tiếng Anh. Trong nội dung bài viết này, efix.vn giữ hộ đến chúng ta bảng không thiếu của
Bài viết liên quan. Cách tra từ điển tiếng Anh đúng. Cách tự kiểm tra phát âm tiếng Anh của mình. Phát âm tiếng Anh có phải học khẩu hình? Phát âm tiếng Anh: học giao tiếp là không đủ. Tại sao bạn không "bắt từ" tiếng Anh được? Tại sao nghe tiếng Anh khó: phát âm
Đầu tiên khi học cách phát âm tiếng anh cơ bản bạn phải nắm vững 8 âm thanh quan trọng trong ngôn ngữ tiếng Anh. 8 âm này xuất hiện ở hầu hết các từ và giúp bạn nói chuẩn phương Tây nếu bạn phát âm đúng. Đối với 8 âm trên, bạn phải đặc biệt chú ý để nắm chắc
21. Cách chèn phát âm tiếng Anh vào Word – toidap.com. Cách chèn phát âm tiếng Anh vào Word – toidap.com Ghi trong Word · Đảm bảo bạn đã đăng nhập vào Microsoft 365, sử dụng phiên bản mới Microsoft Edge hoặc Chrome. · Đi tới Trang đầu > danh sách thả xuống Đọc > Chép …
Dạng bài phát âm tiếng Anh bao gồm: phát âm phụ âm, phát âm đuôi s và phát âm đuôi ed. Vậy hãy cùng PREP đi tìm hiểu về mẹo làm bài phát âm để ôn luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia tại nhà hiệu quả và chinh phục được điểm số 9+ trong phòng thi thực chiến nhé! 1.
gumpgranacun1971. Bài tập viết phiên âm tiếng Anh và cách đánh trọng âm thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Vậy nên, bạn cần chú trọng ôn tập dạng bài này để giành điểm tối đa cũng như bổ trợ cho việc luyện nói tiếng Anh. Tham khảo và thực hành ngay những dạng bài tập dưới đây để nắm chắc kiến thức về phiên âm, trọng âm. Hướng dẫn cách ôn luyện và làm bài tập viết phiên âm tiếng Anh Để làm tốt bài tập viết phiên âm tiếng Anh, bạn cần chủ động tra từ điển để biết cách đọc chính xác của từ vựng dựa theo nguyên âm. Đặc biệt, bạn không nên áp dụng thói quen đọc tiếng Việt vào tiếng Anh cũng như tự suy diễn cách đọc của từ mới. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ngoài ra, cùng một chữ cái trong tiếng Anh nhưng lại có phiên âm khác nhau khi đứng trong các từ vựng riêng. Điều này khiến cách đọc cũng khác nhau. Do đó, bạn hãy dành thời gian tra cứu từ điển, đừng nên dựa hoàn toàn vào các quy tắc đã được học bởi tiếng Anh có rất nhiều ngoại lệ. Để làm bài tập viết phiên âm tiếng Anh đạt điểm cao, bạn nên chú ý những điểm sau Không nên lựa chọn đáp án theo cảm quá trình làm bài, hãy cố gắng đọc thật kỹ các từ được cho để nhận biết phiên âm, trọng âm hợp không thể phân biệt được, bạn có thể đánh dấu bằng bút chì để kiểm tra lại nếu còn thời gian. Trong quá trình làm bài, nên phân bổ thời gian phù hợp, tránh ảnh hưởng đến các phần bài tập khác. Dạng bài tập viết phiên âm tiếng Anh Nắm vững bản phiên âm tiếng Anh IPA Để đạt điểm cao ở dạng bài tập viết phiên âm tiếng Anh, bạn cần nắm vững bảng phiên âm IPA. Đây là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế với 44 âm cơ bản, giúp bạn đọc chính xác từ vựng dựa theo phiên âm trong từ điển. >>> Xem ngay Quy tắc & cách phát âm chuẩn theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA Bài tập phiên âm tiếng Anh Viết từ đúng dựa theo phiên âm cho trước 1. [mʌnθ]11. [mʌʧ]21. [kʌm]2. [wʊd]12. [fuːd]22. [lʊk]3. [pəʊst]13. [əʊ]23. [haʊ]4. [bɪəd]14. [bɜːd]24. [lɜːn]5. [fɔːls]15. [lɑːf]25. [glɑːs]6. [kæmp]16. [læmp]26. [ˈkʌbəd]7. [ʤɪˈnɛtɪks]17. [ˈʤɛnəreɪt]27. [ˈkɛnl]8. [klɛnz]18. [pliːz]28. [triːt]9. [mɪˈkænɪk]19. [məˈʃiːnəri]29. [ˈkɛmɪst]10. [Θæŋk]20. [bænd]30. [kəmˈpleɪn] Đáp án 1. month11. much21. come2. wood12. food22. look3. post13. though23. how4. beard14. bird24. learn5. false15. laugh25. glass6. camp16. lamp26. cupboard7. genetics17. generate27. kennel8. cleanse18. please28. treat9. mechanic19. machinery29. chemist10. thank20. band30. complaint Dạng bài tập phát âm tiếng Anh Nắm vững quy tắc phát âm tiếng Anh Để làm được dạng bài tập này, bên cạnh bảng phiên âm IPA, bạn cần nắm vững những quy tắc phát âm cơ bản như Cách phát âm -ed, cách phát âm -s/-es, nguyên âm phụ âm trong tiếng Anh. >>> Xem ngay Hướng dẫn cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản địa cho người mới bắt đầu Bài tập phát âm tiếng Anh Chọn từ có phát âm khác những từ còn lại 1A. universityB. uniqueC. unitD. undo2A. divisibleB. designC. diseaseD. decision3A. superstructureB. apartheidC. virtuallyD. statute4A. wealthB. clothC. withD. marathon5A. puzzleB. securityC. skullD. productive6A. apprenticeB. appreciationC. botanistD. diagram7A. emblemB. electrificationC. exactD. entire8A. curriculumB. coincideC. currencyD. conception9A. locateB. patrioticC. oratorD. poverty10A. genuineB. geneticistC. guaranteeD. generate11A. livelyB. kiteC. drivenD. bite12A. saleB. bandC. sandD. tan13A. startedB. lookedC. decidedD. coincided14A. blowB. showC. holeD. cow15A. sungB. supperC. supplyD. nun16A. muleB. mugC. mudD. multiply17A. catsB. tapesC. livesD. cooks18A. groundB. shouldC. aboutD. amount19A. weatherB. breadC. aheadD. mean20A. authorB. otherC. thereD. breathe Đáp án 1d, 2d, 3b, 4c, 5b, 6d, 7a, 8c, 9a, 10c, 11c, 12a, 13b, 14d, 15c, 16a, 17c, 18b, 19d, 20a Dạng bài tập trọng âm tiếng Anh Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh Việc nắm vững quy tắc đánh trọng âm rất quan trọng, giúp bạn phát âm có ngữ điệu và tự nhiên như người bản xứ. Đồng thời, bài tập trọng âm tiếng Anh là một trong những dạng phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi. >>> Xem ngay 14 quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ dễ nhớ nhất Bài tập trọng âm tiếng Anh 1A. adorableB. abilityC. impossibleD. entertainment2A. engineerB. corporateC. difficultD. different3A. popularB. positionC. horribleD. positive4A. selfishB. correctC. purposeD. surface5A. permissionB. computerC. millionD. perfection6A. scholarshipB. negativeC. developD. purposeful7A. abilityB. acceptableC. educationD. hilarious8A. documentB. comedianC. perspectiveD. location9A. provideB. productC. promoteD. profess10A. differentB. regularC. achievingD. property11A. educationB. communityC. developmentD. unbreakable12A. politicsB. depositC. conceptionD. occasion13A. prepareB. repeatC. purposeD. police14A. prefaceB. famousC. forgetD. childish15A. cartoonB. westernC. teacherD. theater16A. BrazilB. IraqC. NorwayD. Japan17A. scientificB. abilityC. experienceD. material18A. complainB. luggageC. improveD. forgive19A. offensiveB. deliciousC. dangerousD. religious20A. developB. adjectiveC. generousD. popular Đáp án 1D, 2A, 3B, 4B, 5C, 6C, 7C, 8A, 9B, 10C, 11A, 12A, 13C, 14C, 15A, 16C, 17A, 18B, 19C, 20A >>> Xem ngay Tổng hợp 100+ bài tập trọng âm cơ bản có đáp án Trên đây là tổng hợp những bài tập viết phiên âm tiếng Anh, phát âm và trọng âm cơ bản, giúp bạn nắm chắc kiến thức và chinh phục các kỳ thi sắp tới. Đồng thời, luyện những câu hỏi này sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng nói, giao tiếp đúng chuẩn bản xứ. Do đó, bạn hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên, chủ động tra cứu từ điển khi gặp các từ mới để có thể phân biệt đúng phát âm, trọng âm và phiên âm. Ngoài ra, để vận dụng hiệu quả những kiến thức này vào quá trình giao tiếp, bạn có thể luyện tập thường xuyên cùng ELSA Speak. Nhờ trí tuệ nhân tạo, ELSA Speak có thể phát hiện lỗi sai và đưa ra phản hồi ngay tức thì. Đồng thời bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách đọc sao cho đúng, từ cách lấy hơi, đặt lưỡi… Đặc biệt, từ điển thông minh của ELSA Speak cũng sẽ hỗ trợ bạn tra cứu phiên âm một cách nhanh chóng, giúp bạn biết chính xác cách đọc của từng vựng. Từ đó, việc chinh phục bài tập phiên âm, trọng âm sẽ trở nên dễ dàng hơn. Chỉ cần dành 10 phút mỗi ngày để học cùng ELSA Speak, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ được nâng cao đáng kể. Tải ELSA Speak và trải nghiệm ngay!
Muốn chinh phục tiếng Anh, điều tiên quyến mà người học cần nắm chính là quy tắc phát âm tiếng anh cơ bản. Phát âm chuẩn rất quan trọng trong tiếng Anh, bên cạnh cải thiện kỹ năng giao tiếp nó cũng hỗ trợ bạn rất nhiều trong các bài thi nghe. Nếu muốn giỏi tiếng Anh, cùng xem qua các quy tắc phát âm cơ bản ETEST điểm qua dưới đây. Tổng hợp những quy tắc phát âm tiếng anh cơ bản người học cần nắm nếu muốn giỏi tiếng Anh Nội dung bài viết Những quy tắc phát âm tiếng Anh cần nắm Quy tắc phát âm tiếng Anh theo chuẩn IPA Quy tắc phát âm tiếng Anh với từ có đuôi e/es/ed Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh Quy tắc nối âm trong tiếng Anh Một số lưu ý khi học cách phát âm tiếng Anh Tips phát âm tiếng Anh đơn giản và hiệu quả Trước khi bước vào chặng đường chinh phục tiếng Anh, đầu tiên có 4 quy tắc phát âm chuẩn bạn cần biết. Quy tắc phát âm tiếng Anh theo chuẩn IPA Quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPA là gì? IPA là viết tắt của từ tiếng Anh International Phonetic Alphabet – Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Đây là hệ thống ngữ âm được tạo ra bởi các nhà ngôn ngữ học với mục đích thể hiện âm tiết trong mọi ngôn ngữ một cách chính xác và riêng biệt. IPA được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc Tế với tư cách trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới. Nguyên tắc của IPA tạo ra để đem đến một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, dùng để phân biệt những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau và những từ có cùng một cách viết nhưng lại có hai cách đọc. Theo đó, các mẫu tự trong bảng sẽ chỉ có một cách đọc duy nhất nhất và không phụ thuộc vị trí trong từ. Bảng phiên âm quốc tế IPA Cấu tạo IPA như thế nào? IPA chứa 44 âm bao gồm các nguyên âm và phụ âm. Trong đó 20 nguyên âm vowel sounds gồm có 12 nguyên âm đơn monophthongs nằm ở phần trên bên trái và 8 nguyên âm đôi diphthongs tại phần trên bên phải của bảng. 24 phụ âm consonant sounds nằm phía dưới bảng và được xếp theo phụ âm không rung và phụ âm rung được in đậm. Cách ghi nhớ bảng phiên âm tiếng Anh IPA Một số phương pháp giúp bạn giúp ghi nhớ nhanh bảng phiên âm IPA Ưu tiên chọn những video hướng dẫn đọc IPA bởi giáo viên bản ngữ thay vì nhìn bảng. Thực hành luyện đọc, phát âm mỗi ngày Bên cạnh việc tra từ điển để xem nghĩa của từ thì bạn nên kết hợp lướt qua phiên âm của từ để biết được quy tắc phát âm từ đó như thế nào Quy tắc phát âm tiếng Anh với từ có đuôi e/es/ed Quy tắc phát âm “ed” Quy tắc phát âm “ed” sẽ có 3 cách chính Phát âm là /id/ khi động từ đó kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. Ví dụ như decided, started,invited,… Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Ví dụ các từ looked, kissed, watched, washed,… Phát âm là /d/ áp dụng với các từ còn lại. Ví dụ như played, learned, used,… Tuy nhiên một số từ có cách phát âm đuôi ed sẽ không tuân thủ theo quy tắc phát âm như 3 trường hợp trên. Chẳng hạn như một số từ có đuôi ed khi dùng làm tính từ sẽ được phát âm /d/ như aged, blessed, naked, ragged,… Quy tắc phát âm đuôi “ed” Quy tắc phát âm “s/es” Tương tự như phát âm ed, cách phát âm s/es có 3 quy tắc chính Quy tắc 1 Phát âm là /s/ khi tận cùng là các âm -p, -f, -k, -t và các âm vô thanh như /f/, /t/, /k/, /p/,/θ/ như các từ cooks, stops,… Quy tắc 2 Phát âm là /iz/ khi tận cùng là các phụ âm gió /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ và các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x. Ví dụ như changes, practices, recognizes,… Quy tắc 3 Phát âm là /z/ đối với những trường hợp còn lại. Ví dụ các từ plays, stands,… Các trường hợp đặc biệt của quy tắc phát âm phát âm s/es mà người học cần biết Để phân biệt giữa s và es phải dựa vào âm tiết cuối của phần phiên âm thay vì chữ cái cuối của từ. Đối với dạng sở hữu cách, dạng viết tắt của is, has thì đều được phát âm là /s/. Quy tắc phát âm “s/es” Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh Có 9 nguyên tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh Nguyên tắc 1 Động từ có 2 âm tiết trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ như Enjoy, collect, invite,…Tuy nhiên ngoại trừ các từ listen, open, offer,… Nguyên tắc 2 Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ mountain, evening, busy, pretty,… Ngoại trừ các từ machine, mistake, alone,… Nguyên tắc 3 Đối với danh từ ghép, thông thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ raincoat, bookshop, tea-cup,… Nguyên tắc 4 Với các từ tận cùng là đuôi -ic, -ish, -ian, -tion, -sion, -ical, -ance, -ence, -ious, -iar, -ity có trọng âm nhấn tại âm tiết ngay trước nó. Ví dụ như economic, vision, action, capacity,.. Nguyên tắc 5 Các từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm nhấn tại âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên. Như economy, industry, intelligent,… Nguyên tắc 6 Những từ có các hậu tố -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain trọng âm sẽ rơi vào chính âm đó. Ví dụ mentee, engineer, unique,… Nguyên tắc 7 Trọng âm chính của từ không thay đổi nếu từ đó có hậu tố -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less. Ví dụ environment, kindness, neighbor, jealous,… Nguyên tắc 8 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới tính lên nếu từ đó tận cùng là -graphy, -ate, -gy, -cy, -ity, -phy, -al. Ví dụ geography, technology, ability, communicate,… Nguyên tắc 9 Đối với tính từ ghép, trọng âm sẽ rơi vào từ thứ hai. Ví dụ bad-tempered, well-done,… 9 nguyên tắc nhấn âm người học cần biết Quy tắc nối âm trong tiếng Anh 4 quy tắc nối âm quan trọng bạn cần biết khi luyện phát âm tiếng anh Phụ âm đứng trước nguyên âm Đọc nối phụ âm và nguyên âm khi phụ âm đứng trước nguyên âm. Ví dụ cụm từ “look at that” khi nối âm sẽ thành /lʊ kæt æt/. Tuy nhiên, nếu đứng trước nguyên âm là một phụ âm gió thì bạn phải chuyển phụ âm không gió trước khi nối với nguyên âm. Nguyên âm đứng trước nguyên âm Đối với quy tắc này buộc phải thêm một phụ âm vào giữa hai nguyên âm để nối theo hai cách Nguyên âm tròn môi như /ou/ hoặc /au/ cần thêm “w” vào giữa. Nguyên âm dài môi như /e/ hoặc /i/ sẽ thêm phụ âm “y” vào giữa. Phụ âm đứng trước phụ âm Khi có hai hoặc nhiều phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, bạn chỉ cần đọc một phụ âm là được. Các nguyên tắc khác Nếu chữ u hoặc chữ y đứng sau chữ t sẽ phát âm là /ch/. Nếu chữ u hoặc y đứng sau chữ d ta sẽ phát âm là /dj/. Nếu phụ âm t không là trọng âm và nằm giữa hai nguyên âm, nên đọc là /d/. 2. Một số lưu ý khi học cách phát âm tiếng Anh Dưới đây là một số lưu ý về quy tắc phát âm mà bạn cần cân nhắc khi luyện phát âm theo bảng phiên âm IPA. Chú ý phần thanh quản Khi phát âm thì thanh quản của âm hữu thanh và vô thanh sẽ biểu hiện khác nhau Những âm hữu thanh khi phát âm sẽ làm rung thanh quản, bao gồm các nguyên âm như b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, //, /ʒ/. Ngược lại, các âm vô thanh sẽ không làm rung thanh quản khi phát âm. Âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/. Chú ý phần lưỡi Các âm khác nhau khi phát âm phần lưỡi sẽ thể hiện khác nhau Lưỡi chạm răng /f/, /v/ Đầu lưỡi cong và chạm nướu / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l / Cong đầu lưỡi và chạm ngạc cứng / ɜ /, / r / Nâng cuống lưỡi với các âm / ɔ /, / ɑ /, / u /, / ʊ /, / k /, / g /, / η / Răng lưỡi //, /θ/ Chú ý phần môi Về phần môi có một số lưu ý như Chu môi khi đọc các âm /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/ Các âm như / ɪ /, / ʊ /, / æ / khi phát âm môi mở vừa phải Môi tròn khi phát các âm /u/, / əʊ / Tham khảo video luyện phát âm chuẩn 44 chữ cái trong bảng phiên âm IPA. 3. Tips phát âm tiếng Anh đơn giản và hiệu quả Nắm quy tắc phát âm tiếng Anh không còn là “nỗi sợ” khi áp dụng những tips dưới đây. Xác định rõ bạn muốn phát âm tiếng Anh theo giọng Anh-Anh hay Anh-Mỹ Trước tiên khi bước vào giai đoạn “chinh chiến” với quá trình luyện phát âm chuẩn, bạn cần xác định rõ mình muốn phát âm theo tiêu chuẩn của giọng nào, Anh – Anh, Anh – Mỹ hoặc các accent khác. Mỗi accent sẽ có mỗi đặc trưng khác nhau, nếu như chất giọng của Anh – Anh đem đến cảm giác lịch sự, sang trọng thì giọng Anh – Mỹ nổi bật lên sự phóng khoáng, thoải mái. Hiện nay, có các công cụ học tập như trang web, phần mềm, internet mà bạn có thể sử dụng để làm quen với các màu giọng khác nhau, từ đó định hướng chất giọng phù hợp. Xác định rõ chất giọng bạn muốn phát âm Đọc to các âm ra thành tiếng và ghi âm lại Một cách luyện các quy tắc phát âm tiếng Anh khá đơn giản mà bạn có thể luyện tập hàng ngày ngay tại nhà chính là đọc to các âm ra thành tiếng và ghi lại chất giọng của chính mình. Điều này tạo thói quen giúp bạn có thể xem lại để chỉnh sửa những lỗi mà bản thân còn gặp phải, rèn luyện thường xuyên sẽ giúp bạn đạt được bước tiến bộ rõ rệt. Đọc to thành tiếng giúp luyện các quy tắc phát âm tiếng Anh hiệu quả Tham gia vào các câu lạc bộ tiếng Anh Tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh là môi trường giao tiếp có thể giúp bạn nâng cao khả năng nói cũng như khả năng phản xạ nhanh với nhiều thành viên khác. Ngoài ra, sinh hoạt tại các câu lạc bộ bạn sẽ cảm thấy thoải mái, tăng cơ hội cọ xát, trao dồi và thực hành các quy tắc phát âm trong tiếng Anh được học. Mỗi thành viên sẽ là một trình độ tiếng Anh khác nhau, những người có khả năng tốt sẽ là động lực thôi thúc bạn cố gắng mỗi ngày. Tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh Luyện tập giao tiếp hàng ngày Luyện tập giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh với các bạn bè thật hoặc ảo trên các phương tiện xã hội. Hiện nay, có nhiều phần mềm cho phép bạn kết nối và trò chuyện cùng các bạn bè từ nhiều quốc gia khác nhau. Điều này tạo nên môi trường thoải mái, vừa là nơi học tập vừa là nơi giải trí giúp bạn ứng dụng các quy tắc phát âm ứng dụng mẹo phát âm tiếng Anh và cải thiện khả năng của mình. Một số website trò chuyện với bạn bè nước ngoài như Omegle, Italki, LingoGlobe,… – website giúp bạn kết nối với bạn bè nước ngoài luyện tập các quy tắc phát âm trong tiếng Anh Xem những chương trình tiếng Anh trên Internet Bạn có thể lựa chọn các chương trình tiếng Anh trên Internet để luyện quy tắc phát âm tiếng anh như xem phim, nghe nhạc, podcast, gameshow trên các nền tảng Youtube, Netflix hoặc bất cứ website nào. Luyện nghe hàng ngày sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm cùng khả năng nghe đáng kể. Xem những chương trình tiếng Anh trên Internet giúp bạn nắm các quy tắc phát âm trong tiếng Anh hiệu quả Từ các hướng dẫn trên, ETEST hy vọng có thể thể giúp bạn hiểu hơn về các quy tắc phát âm trong tiếng anh chuẩn cần thiết trong quá trình học tiếng Anh. Nếu như bạn muốn trau dồi và rèn luyện kỹ hơn về cách phát âm cũng như các khóa học đào tạo, Anh ngữ Du học ETEST luôn đồng hành cùng bạn. Với đội ngũ giảng viên tốt nghiệp từ các trường Đại học danh tiếng trên thế giới và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy. Đặc biệt tại ETEST, học viên sẽ được xây dựng lộ trình học riêng biệt giúp phát triển tốt đa kỹ năng của người học. Liên hệ ngay Anh ngữ Du học ETEST để được tư vấn! CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST Anh ngữ ETEST Quận 3 Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 Anh ngữ ETEST Quận 7 Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7 Anh ngữ ETEST Đà Nẵng Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline Đà Nẵng
Bài tập ngữ âm phát âm + trọng âm luôn là thử thách đối với các bạn học sinh nhưng nó lại chiếm một phần điểm không hề nhỏ trong bài thi Tiếng Anh THPT Quốc Gia. Để chuẩn bị tốt cho bài thi Tiếng Anh ở kì thi này, ngoài việc nắm rõ từ vựng, ngữ pháp, cách làm bài phát âm tiếng anh, việc nắm rõ phương pháp, mẹo làm các dạng bài tập ngữ âm gồm phát âm và trọng âm cũng rất quan trọng để giúp bạn đạt điểm cao đấy! Hôm nay, cùng HA Centre tìm hiểu cách làm bài ngữ âm tiếng anh ăn trọn điểm thi phần này nhé. Ngữ âm là gì? Ngữ âm được chia làm 2 dạng Phát âm và trọng âm. Cả hai bài tập này vô cùng đa dạng và không có cách làm bài tập ngữ âm tiếng anh cụ thể nào để ứng dụng cho tất cả các loại bài. Cách duy nhất để có thể làm tốt bài tập dạng ngữ âm là nắm vững các nguyên tắc căn bản và luyện tập nhiều tích lũy kinh nghiệm. HA Centre sẽ giúp các bạn hiểu hơn về bài ngữ âm qua một số nội dung dưới đây nhé! II/ Dạng bài phát âm trong tiếng Anh Dạng bài phát âm trong tiếng Anh 1. Hướng dẫn cách làm bài tập phát âm chi tiết Hướng dẫn cách làm bài phát âm tiếng Anh Để có cách làm bài phát âm tốt các em không được lựa chọn theo cảm tính. Khi làm bài tập phát âm tiếng Anh các em nên đọc thật kỹ các từ được cho, phát âm thành tiếng thật khẽ đủ để mình có thể nhận biết được trọng âm được đặt ở âm tiết nào hay sự khác nhau giữa các nguyên âm, phụ âm. Chỉ đoán đại khi đã kiểm tra kỹ mà không nhận ra được đáp án chắc chắn rồi chuyển sang làm câu kế tiếp ngay. Các em cũng có thể đánh dấu “?” bằng bút chì vào đầu câu đó để có thể xem lại khi còn thừa thời gian làm bài phát âm tiếng anh. Hướng dẫn ôn luyện bài phát âm Để học và ôn luyện cho phần ngữ âm này điều quan trọng nhất là các em phải học cẩn thận cả phần nghĩa và phát âm của từ khi học từ vựng. Các em có thể chú ý những điểm sau – Không áp dụng thói quen phát âm tiếng Việt vào phát âm tiếng Anh. Ví dụ từ Coat trong tiếng Anh phát âm là /kəʊt/ chứ không phải /Coát/. – Không áp dụng cách đọc âm của từ chúng ta đã biết vào âm của từ ta chưa biết. Ví dụ từ Table /ˈteɪbəl/ đã biết sẽ khác với từ Comfortable /ˈkʌmfətəbəl/. – Ghi nhớ cả nghĩa lẫn cách phát âm khi học từ vựng. Các em nên sử dụng từ điển Oxford để tra phần phát âm nhé. nếu không có sách hoặc phần mềm thì các em có thể tra online. >> Các em tham khảo thêm các từ điển nên dùng trong việc ôn luyện CHÚ Ý có rất nhiều trường hợp ngoại lệ do đó các em cần phải tra từ điển kỹ lưỡng về phát âm khi học từ vựng chứ không được chủ quan dựa vào những quy tắc nêu trên. – Chú ý học cẩn thận về cách phát âm của các phụ âm và nguyên âm trong các từ khác nhau cùng một nguyên âm hoặc phụ âm nhưng cách phát âm lại khác nhau khi đứng trong các từ khác nhau. Ví dụ “TH” có 2 cách phát âm là /θ/ three và // then, hay “P” phát âm là /p/ open, apple nhưng trong psychology “P” là âm câm… Ngoài những cách làm bài ngữ âm ở trên, để ăn điểm phần này bạn cần học thêm các quy tắc, mẹo làm bài phát âm tiếng anh để áp dụng vào các dạng bài dạng bài tập, bài kiểm tra ngữ âm nhé! 2. Các quy tắc mẹo làm bài phát âm tiếng anh cần nắm vững Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh Nguyên âm /i/ Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee meet, ea meat, e-e scene,.. NGOẠI TRỪ e me, ie piece phát âm là /i/ /ei/Các chữ được viết là a-e mate ay say, ey grey, ei eight, ai wait, ea great. /æ/ Các chữ được viết là a NGOẠI TRỪ Trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm. Chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a/ /ai/ +Hầu hết các chữ được viết là i-e smile, ie die, y cry. Một số chữ viết là igh high, uy buy cũng được phát âm là /ai/ nhưng không nhiều. NGOẠI TRỪ Riêng các từ fridge, city, friend không được phát âm là /ai/. /i/ Hầu hết các chữ được viết là i win, đôi khi y cũng được phát âm như trên NGOẠI TRỪ Trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm. /ə/ Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm, ví dụ teacher, owner… Chữ u trong tiếng Anh có rất nhiều cách phát âm +Thông thường, chữ u được đọc là /ʌ/ Ví dụ cub, custom, cut,… +Chữ u thường được đọc /ʊ/ nếu sau nó là ll, sh và tch Ví dụ pull, full, bull,… +Chữ u thường được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước y Ví dụ buy, guy,… +Chữ u cũng thường được đọc là /ju/ khi nó đứng trước e, el, se, sic, te, w Ví dụ cute, computer, music,… +Chữ uđược đọc là /u/khi nó đứng trước ca, be, ce, de, e, i, ne, o Ví dụ fruit, blue, rude,… +Chữ u được đọc là /ɜ/ khi nó đứng trước chữ r Ví dụ burn, murder, occur /ɜ/ Âm này thuộc các trường hợp sau ir bird, er her, ur hurt. + ar thường được phát âm thành /ɜ/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm VD earth hoặc giữa các phụ âm VD learn + er được phát âm thành /ɜ/ với những từ đi trước phụ âm VD err, hoặc giữa các phụ âm VD serve + ir được phát âm thành /ɜ/ với những từ có tận cùng bằng -ir VD stir hay -ir + phụ âm VD girl + or được phát ama thành /ɜ/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm VD world, worm + ur được phát âm thành /ɜ/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm VD fur, burn /e/ Chữ e men hay ea death, ie friend, a many, ai said,… NGOẠI LỆ a call, ar war, au cause, aw saw, al walk, augh taught, ough thought, four four cũng được phát âm như trên /ɔɪ/ Các chữ cái được viết là oy, oi. Ví dụ boy, coin… /ɔ/ thuộc các trường hợp sau or form, norm. NGOẠI LỆ a call, ar war, au cause, aw saw, al walk, augh taught, ough thought, four four. Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa. Đuôi –ate +Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/ Ví dụ Adequate / +Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/ Ví dụ Congratulate / Rotate /rəʊˈteɪt/ Debate /dɪˈbeɪt/ Nguyên âm -ea- +Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i/ Ví dụ mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,… +Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/ Ví dụ feather /ˈfeər/, leather /ˈleər/, weather /ˈweər/,… NGOẠI TRỪ great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,… Phụ âm Phụ âm thường sẽ phát âm theo đúng âm của chúng trong bảng chữ cái. Tuy nhiên, có một số trường hợp mà các em rất hay “mắc bẫy” của đề. Các em cần phải lưu ý các dạng sau đây a Hai cách đọc của –th /θ/ think, thank, thick, thin, theater, … LƯU Ý bath /bɑːθ/, breath /breθ/, cloth /klɒθ/, etc. // the, there, this, that, these, those, weather… LƯU Ý sunbathe / breathe /briː/, clothes /kləʊz/, etc. b Đuôi –gh Đuôi –gh đa số câm Plough, Although, Though, … ngoại trừ các trường hợp sau đọc là /f/ Cough /kɒf/ Laugh /lɑːf/ Tough /tʌf/ Rough /rʌf/ Enough /ɪˈnʌf/ c Chữ n Thông thường, chữ n đọc là /n/ Tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/ Khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq- pinkness /ˈpɪŋknəs/ shrink /ʃrɪŋk/ sink /sɪŋk/ think /θɪŋk/ twinkling /ˈtwɪŋklɪŋ/ banquet /ˈbæŋkwɪt/ conquer/ˈkɑːŋkər/ anxiously /ˈæŋkʃəsli/ Trong các từ Anxiety / Penguin /ˈpeŋɡwɪn/ English /ˈɪŋɡlɪʃ/ Singer /ˈsɪŋər/ Phát âm -ed a Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng /p, k, f, s, sh, ch, gh/. Ví dụ – Jump —-> jumped – Cook —–> Cooked – Cough —–> Coughed – Kiss —–> kissed – Wash —–> washed – Watch —–> watched b Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/. Ví dụ – Wait —–> waited – Add —–> added c Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh. Ví dụ – Rub —–> rubbed – drag —–> dragged – Love —–> loved – Bathe ——> bathed – Use ——> Used CHÚ Ý ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. Ví dụ “fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/ “like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/ LƯU Ý 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/ aged blessed crooked dogged learned naked ragged wicked wretched Ví dụ wicked crooked learned worked Nếu không ghi nhớ lưu ý trên thì thí sinh sẽ bị mắc bẫy và sẽ chọn đáp án C vì cho rằng đáp án A, B, D đuôi “ed” được đọc là /t/, còn đáp án C đuôi “ed” được đọc là /d/. Nhưng đáp án của bài thi sẽ là D. Vì đáp án A, B, C đuôi “ed” được đọc là /id/, còn đáp án D đuôi “ed” được đọc là /t/. Phát âm -s/-es sau danh từ số nhiều – Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z hoặc -ze, -o, -ge, -ce sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm thì ta phát âm là /iz/. Ví dụ changes; practices cách viết khác là practise – phát âm tương tự ; buzzes, recognizes – Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/ Ví dụ cooks ; stops… – Những từ còn lại phát âm là /z/ Ví dụ plays; stands ….vv CHÚ Ý ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. Ví dụ Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /laf/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/. Âm câm “W” câm trước “r” write, wrong, wright,.. và “h” who, whom,… “H” câm hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques what, when, while, which, where,… “B” câm khi sau “m” trước “t” lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle… “K” câm thường là “kn” thì k câm know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge… “T” câm listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,… “D” câm handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich / chú ý từ sandwich này nha “K” câm khi đứng trước N ở đầu từ knife, knee, know, knock, knowledge. “E” câm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide. “S” câm Island, isle, aisle, islet. III/ Dạng bài trọng âm tiếng Anh Dạng bài trọng âm tiếng Anh 1. Cách làm bài tập về trọng âm tiếng anh a Với những từ có 2 âm tiết trở lên – Động từ Trọng âm thường rơi vào tiếng thứ 2. Ví dụ de’stroy; pe’rmit; sug’gest; ad’vide… – Danh từ, Tính từ , Trạng từ Trọng âm thường rơi vào tiếng đầu tiên. Ví dụ doctor, lovely, careful… b Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm rơi vào tiếng thứ 3 từ phải sang trài Ví dụ geography -> ge’ography c Các từ có tận cùng là -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ian, -al thì trọng âm rơi trước những từ này Ví dụ preparation -> prepa’ration… d Các từ có tận cùng là -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này Ví dụ Vietna’mese , employ’ee… e Một số tiền tố và hậu tố ko ảnh hưởng đến trọng âm. Lúc đó ta phải xét đến từ gốc re , dis, un, in, il, im, ir, ing, ful, ness, less, able, uos, ly, ment… Ví dụ uncomfortable -> xét từ comfort bỏ tiền tố “un” và hậu tố “able” đây là tính từ có 2 âm tiết nên trọng âm ở tiếng đầu tiên . => un’comfortable f Động từ ghép –> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ be’come, under’stand g Đối với động từ Các động từ như happen, open, offer, listen, answer, enter… có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. h Đối với từ vừa là danh từ vừa là động từ Những từ vừa là noun vừa là verb có 2 âm tiết thì khi là noun trọng âm sẽ rơi vào âm đầu còn verb thì rơi vào âm sau. i Đối với tính từ Tính từ ghép 2 từ mà từ đằng sau là phân từ II thì trọng âm cũng rơi vào chính phần PII đó. Ví dụ bad-tempered. k Các từ như however, whatever, whenever… thì trọng âm rơi vào ever. l Đối với các từ có tận cùng là -acy, -age, -ate, -ic, -ics,… có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Ví dụ catholic, lunatic, politics, arabic… n Đối với các từ số đếm kết thúc bằng “-teen” thì trọng âm rơi vào “teen”; kết thúc bằng “-ty” thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ thir’teen – thirty; fif’teen – fif’ty 2. Bài tập trọng tâm tiếng Anh Sau khi xem xong những kiến thức cách làm bài tập về trọng âm tiếng anh, bạn hãy bắt tay vào luyện tập ngay để ăn trọn điểm phần trọng âm, phát âm. Dưới đây sẽ là phần bài tập trọng âm tiếng Anh cho bạn tham khảo và luyện tập TẢI XUỐNG. Đăng kí học tiếng anh phát âm chuẩn cùng HA Centre Hy vọng, sau các cách, quy tắc cũng như các mẹo làm bài phát âm tiếng anh tham khảo. Các bạn sẽ có thêm kiến thức cách làm bài ngữ âm trong bài thi THPT Quốc Gia hoàn chỉnh. Chúc các sĩ tử sẽ đạt một kết quả tốt trong kỳ thi quan trọng sắp tới. Mọi ý kiến thắc mắc vui lòng liên hệ tới HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại Mr. Hà 0963 07 2486 – HOTLINE 1 032 796 3868 – HOTLINE 2 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!
Đối với các bạn học sinh chắc có lẽ phần phát âm là một phần khó nhất trong tất cả các bài thi , học sinh đa phần bị mất điểm nhiều về phần này . Vậy làm sao để có thể khắc phục được những điểm yếu đó hãy tìm hiểu nguyên nhân và cách khắc phục về cách làm bài phát âm tiếng Anh cùng chúng tôi nhé ! Dưới đây là một số thông tin mà học sinh cần biết khi học phát âm. Cùng nghiên cứu nhé. Bí quyết về cách làm bài phát âm tiếng Anh 1. Quy tắc phát âm Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm Nguyên âm được chia làm 2 loại Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi . Nguyên âm là các âm mà khi chúng ta phát âm luồng khí đi ra từ thanh quản không bị cản trở. Dây âm thanh rung lên và chúng ta có thể cảm nhận được rung động này. Phụ âm được chia ra làm 3 loại như phụ âm hữu thanh , vô thanh và các phụ âm còn lại Phụ âm Consonants là âm được phát ra những luồng khí từ thanh quản tới môi sẽ gặp phải cản trở, tắc lại nên không tạo nên tiếng. Nếu bạn học tiếng Anh giao tiếp cơ bản hằng ngày, bạn sẽ rất dễ dàng nhận ra. điều này. Phụ âm chỉ tạo nên tiếng nếu như được ghép với nguyên âm. Phụ âm không thể đứng riêng lẻ một mình riêng biệt Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee meet, ea meat, e-e scene đều được phát âm thành /i/. Trường hợp e me, ie piece cũng được phát âm như trên nhưng không e men hay ea death, ie friend, a many, ai said được phát âm là /e/.Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ ngoài heart được phát âm là /ha t/.Các chữ được viết là a-e mate ay say, ey grey, ei eight, ai wait, ea great thì khi phát âm sẽ là /ei/.Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm. Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a/.Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/ teacher, owner…Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm Phát âm là /u/ u dài khi đứng sau /j/ June; phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u/ trừ các trường hợp âm cuối là k book, look, cook… Cách phát âm “-ed” Đuôi ed được phát âm/đọc là /id/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.Đuôi ed được phát âm/đọc là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.Đuôi ed được phát âm/đọc là /d/ với các trường hợp còn phát âm đọc đuôi ed bất quy tắc cho trường hợp đặc biệt. Một số TH ngoại lệ 1 số từ kết thúc bằng -ed dùng làm tính từ được phát âm là /Id/ Ví dụ aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched. Cách phát âm “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiều Xem thêmTalk about Tet holiday cực dễ khi có được bí kíp này trong tayNắm trọn kỹ năng Talk about your favorite book chỉ trong vài phút Chi tiết cách thêm s, es sau động từ Chúng ta thêm đuôi s và es vào sau động từ thường chia với ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn He, She, It. Đa số động từ trong tiếng anh chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s”, chỉ các trường hợp đặc biệt sẽ thêm “es” hoặc dạng bất quy tắc. Chúng ta có 3 cách phát âm “s”, “es” sau động từ gồm Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/ Ví dụ works, stops , looks, spots , laughs, , wants Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. – Thường có chữ cái tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x… Ví dụ watches, misses , rises , washes , dances, judges, changes, uses. Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. Ví dụ comes, cleans , plays , clears , lives, rides , goes, opens, buys. Xem bài viết được nhều người quan tâmBật mí mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng Anh phần phát âm tỷ lệ đúng cực caoTalk About Your Favorite Singer trong vài phút với những bài mẫu dưới đây 2. Tổng hợp quy tắc đánh dấu trọng âm cơ bản trong giao tiếp tiếng Anh Một số quy tắc trọng yếu mà bạn không được bỏ qua khi học về quy tắc nhấn trọng âm . từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai Ví dụ begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/ , …Một số trường hợp ngoại lệ answer / enter / happen / offer / open / visit / b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ father / table / sister / office / mountain / số trường hợp ngoại lệ advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,… Chú ý Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại. Ví dụ record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ record / desert / rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ record /rɪˈkɔːd/; desert /dɪˈzɜːt/,… c. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ happy / busy / careful / lucky / healthy / số trường hợp ngoại lệ alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/,… d. Danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ … e. Các từ tận cùng là đuôi -ic, -ics, – ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên. Ví dụ graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cision g. Các tiền tố prefix và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thường nhấn mạnh ở từ từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ Ví dụ important / – unimportant / perfect / – imperfect / appear /əˈpɪər/ – disappear / crowded / – overcrowded / beauty / – beautiful / teach /tiːtʃ/ – teacher / Một số trường hợp ngoại lệ statement / – understatement / Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc Ví dụ beauty/’beautiful, lucky/luckiness, teach/’teacher, at’tract/at’tractive,… Hy vọng với các quy tắc về cách làm bài phát âm tiếng Anh sẽ giúp cho việc học tập của các bạn đơn giản hơn , hiệu quả hơn . Nếu có bất kỳ thắc mắc gì hãy để lại comment bên dưới cho Bác sĩ IELTS biết nhé. Các bạn có thể tham khảo thêm kiến thức tại thư viện IELTS Speaking. Chúc các bạn học tốt!
cách làm bài phát âm tiếng anh